Trái phiếu chuyển đổi là gì, ưu nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi là gì
Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào một thời điểm được xác định trước trong tương lai. Loại trái phiếu này có đặc điểm là lãi suất cố định và tương đối là thấp hơn so với các loại trái phiếu khác, đồng thời trái phiếu chuyển đổi hứa hẹn đem lại cho nhà đầu tư lợi nhuận lớn hơn khi chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường của công ty và đây chính là điểm hấp dẫn của trái phiếu chuyển đổi.
Xem thêm:
Cổ phiếu là gì, vì sao nên đầu tư cổ phiếu
Phân biệt quỹ mở và quỹ đóng trong đầu tư chứng khoán
Chứng khoán phái sinh là gì, những đặc điểm của chứng khoán phái sinh
Về bản chất đối với nền kinh tế, trái phiếu chuyển đổi được coi là một sản phẩm lồng ghép giữa trái phiếu DN và quyền mua cổ phiếu do chính DN phát hành. Quyền mua cổ phiếu cho phép người nắm giữ có quyền, mà không có nghĩa vụ mua cổ phiếu tại một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định trước.
Giá trị của trái phiếu chuyển đổi được tính bằng: Giá trị của trái phiếu + Giá trị của quyền chuyển đổi (quyền mua CP).
Công ty phát hành không được ép buộc bất cứ trái chủ nào chuyển đổi mà họ chỉ được quyền tạo ra các điều kiện để sự chấp nhận chuyển đổi sẽ trở thành sự lựa chọn tối ưu cho trái chủ.
Ví dụ về trái phiếu chuyển đổi là gì
Nhà đầu tư thực hiện mua trái phiếu chuyển đổi do công ty A phát hành, thời hạn 5 năm với mệnh giá một triệu đồng và lãi suất trái phiếu là 5%. Tỷ lệ chuyển đổi là 25:1, tức số lượng cổ phiếu mà nhà đầu tư nhận được nếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi là 25. Như vậy, giá chuyển đổi hiệu quả là 40.000 đồng/cổ phiếu (một triệu chia cho 25).
Nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu chuyển đổi trong 3 năm và nhận được số tiền lãi 50.000 đồng mỗi năm. Tại thời điểm đó, nếu cổ phiếu công ty tăng lên 60.000 đồng/cổ phiếu, nhà đầu tư có thể chuyển đổi trái phiếu và nhận được 25 cổ phiếu với tổng giá trị là 150 triệu đồng.
Ngược lại, nếu giá cổ phiếu của công ty A giảm, ví dụ giảm xuống còn 30.000 đồng/cổ phiếu, thì trái chủ quyết định không chuyển đổi. Như vậy, nhà đầu tư hưởng lãi suất 250.000 đồng trong 5 năm và một triệu đồng khi trái phiếu đáo hạn.
Ưu và nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi là gì
Đối với nhà đầu tư (trái chủ)
Ưu điểm | Ưu điểm |
---|---|
– Được đảm bảo hưởng mức lãi cố định khi chưa tiến hành việc chuyển đổi và không phải gánh chịu những rủi ro của công ty trên thị trường chứng khoán. – Có quyền lựa chọn, chuyển đổi sang cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng, hoặc giữ nguyên trái phiếu hưởng lãi suất khi giá cổ phiếu giảm – Giá thị trường của trái phiếu chuyển đổi có chiều hướng ổn định hơn giá cổ phiếu trong thời kỳ thị trường xuống giá. | – Khi chưa chuyển đổi hoặc nếu không có cơ hội chuyển đổi thì chỉ được hưởng mức lợi tức với lãi suất thấp hơn trái phiếu thông thường. – Có thể bị thua lỗ hơn nếu người phát hành không trả được nợ (hoặc không thanh toán lãi và gốc đúng hạn). – Thời gian chuyển đổi thường dài nên có thể tiềm ẩn yếu tố rủi ro. |
Đối với doanh nghiệp phát hành
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
– Lãi suất của trái phiếu chuyển đổi thấp hơn trái phiếu thông thường, cho phép công ty huy động được vốn với chi phí thấp. – Công ty có thể loại trừ chi phí trả lãi cố định khi thực hiện chuyển đổi, vì vậy sẽ giảm được nợ. – Tạo thêm kênh huy động vốn trên thị trường khi việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu thông thường không thuận lợi. | – Khi nhà đầu tư chọn quyền chuyển đổi sang cổ phiếu sẽ làm gia tăng lượng cổ đông công ty, dẫn đến thay đổi trong việc kiểm soát và điều hành. – Vốn chủ sở hữu bị pha loãng khi tăng số cổ phiếu lưu hành trên thị trường lúc thực hiện quyền chuyển đổi. – Lợi tức trái phiếu được tính vào chi phí, từ đó được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của công ty, ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế của công ty. |
Mỗi sản phẩm chứng khoán đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Trước khi quyết định mua trái phiếu nhà đầu tư nên tìm hiểu và nghiên cứu về công ty phát hành: Tình hình kinh doanh, các báo cáo tài chính, báo cáo trả lãi cho những đợt phát hành trái phiếu trước đó để đảm bảo tính an toàn đối với kết quả đầu tư của mình.