Trái phiếu chiết khấu là gì, ưu nhược điểm của trái phiếu chiết khấu
Trái phiếu chiết khấu là gì
Để hiểu thêm về trái phiếu chiết khấu, trước hết hãy tìm hiểu về khái niệm trái phiếu. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
Xem thêm:
Trái phiếu là gì, vì sao phải phát hành trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi là gì, ưu nhược điểm của trái phiếu chuyển đổi
Phân biệt giữa cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp
Vậy trái phiếu chiết khấu là gì? Khái niệm trái phiếu chiết khấu đựợc hiểu theo 2 cách:
Là trái phiếu được phát hành với mệnh giá thấp hơn giá trị ban đầu hay còn được gọi là trái phiếu trả trước.
Là loại trái phiếu có thị giá và mệnh giá phát hành trên thị trường thứ cấp thấp hơn so với mệnh giá thực của trái phiếu.
Một trái phiếu sẽ được coi là trái phiếu chiết khấu nếu giá bán của nó thấp hơn nhiều so với mức giá ban đầu. Thông thường, tỷ lệ giảm giá để được coi là trái phiếu chiết khấu sẽ là từ mức 20% trở lên. Ví dụ phổ biến nhất cho trái phiếu chiết khấu chính là trái phiếu tiết kiệm của Mỹ.
Ví dụ, công ty A phát hành trái phiếu X với mệnh giá 5 triệu đồng/trái phiếu vào ngày 1/10/2022, đáo hạn vào ngày 1/10/2023. Nhà đầu tư mua trái phiếu chiết khấu với giá trị thấp hơn giá trị ban đầu là 4 triệu đồng vào ngày 10/10/2022, đến ngày đáo hạn sẽ nhận lại giá trị 5 triệu đồng/trái phiếu từ công ty A.
Nói cách khác, sau 1 năm, nhà đầu tư sẽ nhận được lãi suất tương đương lãi suất chiết khấu của trái phiếu là 20%. Như vậy, trái phiếu X mà nhà đầu tư đã mua với giá 4 triệu là trái phiếu chiết khấu.
Đặc điểm của trái phiếu chiết khấu là gì
Trái phiếu chiết khấu có những đặc điểm sau đây.
Đối tượng mua trái phiếu chiết khấu: Là các nhà đầu tư cá nhân hoặc tổ chức, khi mua cần tuân thủ đúng theo quy định mua – bán trái phiếu.
Mức chiết khấu: Giá trị chiết khấu, giá nhà đầu tư mua vào thường thấp hơn tối thiểu 20% so với mệnh giá phát hành.
Lãi suất của trái phiếu chiết khấu: Không có lãi suất, trái chủ sẽ không nhận được tiền lãi định kỳ nửa năm 1 lần hay vào thời điểm đáo hạn như các loại trái phiếu khác. Lãi suất của trái phiếu chiết khấu sẽ là khoản chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá. Mức lãi suất sẽ là Zero coupon, có đặc điểm tăng trưởng ổn định cho đến ngày đáo hạn.
Ưu nhược điểm của trái phiếu chiết khấu
Trước khi quyết định có nên đầu tư vào trái phiếu chiết khấu hay không, nhà đầu cần hiểu rõ về những ưu điểm và nhược điểm của loại trái phiếu này.
Ưu điểm | Nhược điểm |
---|---|
Mức lãi ổn định cho đến ngày đáo hạn, đã được xác định trước khi mua. | Tính rủi ro của trái phiếu không lãi suất khá cao. Mức chiết khấu càng sâu, chứng tỏ công ty phát hành đang có vấn đề về tài chính, có thể không thực hiện được các cam kết ban đầu và có nguy cơ bị vỡ nợ. |
Mức lãi suất chiết khấu thường vào khoảng 20% và tối đa có thể lên đến 50%, tùy đơn vị phát hành. Đây là mức lãi cao so với hình thức đầu tư trái phiếu lãi suất truyền thống. | Trái phiếu chiết khấu phản ánh khả năng vỡ nợ của đơn vị phát hành, cổ tức của doanh nghiệp giảm, điều này khiến nhiều nhà đầu tư chần chừ, lo lắng trước khi mua. |
Nhà đầu tư có thể chọn loại trái phiếu không lãi suất với thời gian đáo hạn ngắn hoặc dài. Với trái phiếu ngắn hạn có thời gian không quá 1 năm, linh hoạt để có thể xoay vòng vốn. | Trái phiếu có kỳ hạn càng dài thì càng có nhiều nguy cơ vỡ nợ. |
Tìm hiểu thêm:
Cổ phiếu là gì, vì sao nên đầu tư cổ phiếu
Cổ tức là gì, cổ tức được trả như thế nào
So sánh trái phiếu chiết khấu và trái phiếu thông thường
Nội dung | Trái phiếu chiết khấu | Trái phiếu thông thường |
---|---|---|
Hình thức mua | Được phát hành với mức giá thấp hơn so với mệnh giá ghi trên trái phiếu. | Nhà đầu tư sẽ mua với mệnh giá đứng bằng số tiền ghi trên trái phiếu |
Cách chi trả lãi | Đến thời gian đáo hạn, trái chủ sẽ nhận được số tiền đúng với mệnh giá ghi trên trái phiếu. Lãi suất của trái phiếu chiết khấu sẽ là khoản chênh lệch số tiền mua và mệnh giá thực tế. Nhà đầu tư chỉ nhận được lãi 1 lần tại thời điểm đáo hạn. | Lãi suất sẽ được quy định sẵn theo từng lô trái phiếu doanh nghiệp. Thời gian trả lãi định kỳ theo quy định của từng đơn vị phát hành hoặc nhận lãi và gốc khi đáo hạn. |
Rủi ro | Nhà đầu tư có nguy cơ không nhận được số tiền cam kết và lãi suất như ban đầu, nếu công ty làm ăn thua lỗ hoặc phá sản. | Nhà đầu tư sẽ được ưu tiên thanh toán tiền trước so với cổ đông, nếu công ty bị phá sản. |